Bulong tự đứt S10T hay còn gọi là bulong tự cắt cường độ cao là một dạng bu lông kết cấu đặc biệt, đặc trưng bởi các thông số: khả năng chịu cắt (shear strength), chịu kéo, chịu nén (tensile strength), độ cứng cao (high hardness), độ dãn dài và độ thắt tiết diện được tính toán chặt chẽ đảm bảo theo tiêu chuẩn Nhật Bản JSS-II-09 và các tiêu chuẩn phổ biến khác về bulong cường độ cao như ASTM F3125, EN 14399-10.
Sau đây, AMS sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Bulong tự đứt S10T để khách hàng rõ hơn về sản phẩm:
Thành phần cacbon là một nguyên tố quan trọng dùng để sản xuất bulong S10T và được giới hạn ở mức 0.2% – 0.5%. Nếu thành phần nhỏ hơn mức này sẽ không đảm bảo được độ bền sản phẩm.
Nếu thành phần lớn hơn 0.5% thì hàm lượng cacbon bị kết tủa nhiều hơn ở dạng Austenit, khiến bề mặt sản phẩm bị giòn và khả năng làm việc giảm sút.
Ngoài ra, những thành phần khác đều phải được tỷ lệ như sau:
Si 0.05 – 0.3%, Mn 0.3 – 1.5%, Mo 0.1 – 0.5%, Cr 0.5 – 1.5% và những tỉ lệ đặc biệt khác.
Tuy bulong S10T có giá thành khá cao nhưng lại tiết kiệm thời gian và chi phí thi công. Ngoài ra sản phẩm cũng đảm bảo sự đồng đều lực siết cao hơn so với những loại bulong khác khi thi công.
ĐẶC ĐIỂM CỦA BULONG TỰ ĐỨT S10T
– Bulong tự đứt S10T hay còn gọi là bulong tự cắt S10T, là loại bulong kết cấu với cấu tạo cơ bản gồm 5 phần: phần đầu bulong, long đen / long đền, phần thân, đai ốc cùng phần tự đứt. Trong đó, đầu bulong có thể là dạng đầu cầu hoặc đầu dù tùy theo các mục đích ứng dụng cụ thể. Sản phẩm cung cấp dưới dạng bộ (set) bao gồm: bulong (bolt), đai ốc (nut) và lông đền (washer) và cùng một nhà sản xuất, đảm bảo chất lượng được kiểm soát đồng bộ chặt chẽ.
– Nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất bulong tự đứt S10T là thép cacbon cao cấp, với các thành phần hóa học được kiểm soát đúng tỉ lệ, đảm bảo sản phẩm có cơ tính ổn định thể hiện qua: độ biến dạng nhỏ, độ cứng lớn, độ trữ an toàn cao và chống phá hủy mạnh mẽ.
– Cơ tính của sản phẩm S10T tương đương với bulong cấp bền 10.9 trong tiêu chuẩn ISO 898-1 thể hiện qua hai thông số: giới hạn bền đứt và giới hạn bền chảy. Trị số marking 10.9 của bu lông được hiểu là:
• Giới hạn bền đứt nhỏ nhất (Tensile strength): 1000 – 1200 Mpa
• Giới hạn bền chảy nhỏ nhất (Yield Strength): 900 Mpa
Thông số cơ tính kỹ thuật cơ bản của bulong tự đứt S10T
ỨNG DỤNG CỦA BULONG TỰ CẮT S10T
Quý khách hàng quan tâm vui lòng liên hệ :
Địa chỉ: Số 28 ngõ 126 đường Xuân Đỉnh, Bắc Từ Liêm, Hà Nội.Hotline: 093.666.3286 Email: blhc.ams@gmail.com – Web: bulonglienket.vn
Thời gian làm việc:
Thứ 2 – Thứ 6: 8:00 Sáng – 17:00 Chiều
Thứ 7: 8:00 Sáng – 12:00 Trưa
Tag : Bulong Cấp Bền 8.8 Hàng Đen, Bulong Cấp Bền 8.8 Mạ Kẽm, Bulong Cấp Bền 8.8 Mạ Kẽm Nhúng Nóng, Bulong Cường Độ Cao 10.9 – 12.9, Bulong Tự Đứt S10t, Bulong Inox 304, Bulong Inox 201, Bulong Lục Giác Chìm Đầu Trụ, Bulong Lục Giác Chìm Đầu Bằng, Bulong Lục Giác Chìm Đầu Dù
.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.